15 hạng giấy phép lái xe mới áp dụng từ ngày 01/01/2025
Quy định mới về 15 hạng giấy phép lái xe theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, có một số thay đổi về hạng giấy phép lái xe áp dụng cho những người thi bằng lái mới và cấp đổi từ năm 2025.
Luật Giao thông đường bộ 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung) hết hiệu lực kể từ ngày Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2025, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 5 và 6 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
15 hạng giấy phép lái xe áp dụng từ 01/01/2025 như sau:
Hạng giấy phép lái xe | Loại phương tiện | Thời hạn |
Hạng A1 | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW | Không thời hạn |
Hạng A | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 | Không thời hạn |
Hạng B1 | Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 | Không thời hạn |
Hạng B | Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg | Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C1 | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B | Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D1 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D2 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D | Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2 | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng BE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng CE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D2E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng DE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Nếu bạn có nhu cầu thi sát hạch bằng lái xe kể từ 01/01/2025 sẽ áp dụng theo quy định mới với hạng giấy phép lái xe tương ứng ở trên. Những giấy phép lái xe được cấp trước ngày 01/01/2025 vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn được cấp trước đó. Trướng hợp có nhu cầu đổi bằng lái xe cũ từ 01/01/2025 sẽ được cấp lại bằng lái xe mới theo quy định, tương ứng với các hạng giấy phép lái xe mới có hiệu lực từ 01/01/2025.
Bạn không cần hoan mang về giấy phép lái xe mình đang có nữa nhé, nếu giấy phép lái xe của bạn đang có, vẫn còn thời hạn sử dụng thì vẫn còn giá trị sử dụng theo quy định của Pháp Luật.
==> Xem thêm Quy định chuyển đổi các hạng bằng lái xe từ 1/1/2025.